Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp
Đề thi, giáo án các lớp các môn học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O | CO2 + Ca(OH)2 dư (tỉ lệ 1:1)
Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 dư hay tỉ lệ 1 : 1 ra CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CaO + H2O → Ca(OH)2 | CaO ra Ca(OH)2
Phản ứng CaO + H2O hay CaO ra Ca(OH)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaO có lời giải, mời các bạn đón xem:
1. Phương trình phản ứng CaO tác dụng với H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa hợp.
2. Hiện tượng của phản ứng CaO tác dụng với H2O
- Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
3. Cách tiến hành phản ứng CaO tác dụng với H2O
- Cho 1 mẩu nhỏ vôi sống CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào Canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CaO tác dụng với dung dịch H2O
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585oC).
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.
CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CaO tác dụng với dung dịch hydrochloric acid HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sinh ra canxi clorua CaCl2 tan trong nước.
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
c) Tác dụng với acidic oxide tạo thành muối.
Ví dụ: Để một mẩu nhỏ CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 để tạo thành canxi carbonate CaCO3.
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
5.3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
CaCO3 (r) →t0 CaO (r) + CO2 (k)
Câu 2: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.
Câu 3: Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?
A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)
C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
Câu 4: Cho các oxit sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxit tác dụng với axit để tạo thành muối và nước là
basic oxide tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Câu 5: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Chất X là
CaCO3 →t0 CaO (rắn) + CO2 (khí)
Câu 6: Oxit khi tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là
Oxit là: CaO khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo, dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.
Câu 7: Phương trình phản ứng khi cho CaO tác dụng với axit H2SO4 là
D. CaO + 4H2SO4 → Ca2(SO4)3 + 2H2O
Phương trình phản ứng: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Câu 8: Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
Số mol của CaO là: nCaO = 0,2 mol
CaO+2HCl→CaCl2+H2O0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: nHCl = 0,4 mol
Suy ra khối lượng của HCl là: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: mdd(HCl) = 14,6.100%20% = 73 gam.
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là
H%=mltmtt.100%→mtt=mlt.100%H%=10.100%95%=10,5 tấn.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?
Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO
Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
(NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑
- Cho Ca(OH)2 phản ứng với (NH2)2CO
- Khi cho calcium hydroxide phản ứng với ure tạo thành canxi carbonate kết tủa trắng và khí amonia
- Tương tự như Ca(OH)2, một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2… cũng phản ứng với (NH2)2CO tạo khí amonia
Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Canxi carbonate được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí carbonic.
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ca(OH)2
2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ca(OH)2
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
4. Hiện tượng hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Xuất hiện kết tủa trắng canxi carbonate (CaCO3) làm đục nước vôi trong. Tuy nhiên nếu sục đến dư CO2 thì kết tủa này sẽ tan dần theo phản ứng:
5. Mở rộng bài toán CO2 tác dụng với kiềm
Xét bài toán sục CO2 sục vào dung dịch kiềm.
+ Nếu T ≥ 2 : chỉ tạo muối CO32-
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2=nCO32−
+ Nếu T ≤ 1 : chỉ tạo muối HCO3-
Bảo toàn nguyên tố H → nOH−=nHCO3−
+ Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối HCO3- và CO32-
Bảo toàn nguyên tố → nCO32−=nOH−−nCO2;nHCO3−=nCO2−nCO32−
- Để giải tốt bài toán này cần phối hợp thuần thục bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng:
+ mmuối = mKL+mCO32−+mHCO3− = m muối carbonate + m muối hydrocarbon?t (muối nào không có thì cho bằng 0).
- Nếu cation của dung dịch kiềm là Ba2+, Ca2+ thì so sánh với số mol CO32− với số mol cation Ba2+, Ca2+ để suy ra số mol kết tủa.
+ Trường hợp: nCO32−>nM2+⇒n↓=nM2+
+ Trường hợp: nCO32− - Nếu sau phản ứng, tiến hành cô cạn dung dịch thu được kết tủa thì dung dịch chứa hỗn hợp muối HCO3- và CO32-. Ví dụ: Ca(HCO3)2→toCaCO3↓+CO2+H2O Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2–, OH– (có thể dư) CO2+ AlO2– + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3– Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 Câu 2. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2xảy ra phản ứng: Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết. Câu 3. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây? Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2 CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng. Câu 4. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O B. Mg(HCO3)2→ MgCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực của nước mưa. Câu 5. Cho các khí: C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. C. Dung dịch Ca(OH)2 vàquỳ tím ẩm. D. Dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2. Dẫn các khí trên qua dung dịch Br2 thấy hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là C4H6. Không thấy hiện tượng là CH4, CO2. Dẫn khí CH4, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 thấy hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Câu 6. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa: A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa. nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol =>nCO2 tt = nCO2 /lt50%.100% = 0,4 mol Ta có phương trình phản ứng hóa học Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,20,01 = 20 lít Câu 7. Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là: Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1) BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2) Theo phương trình (1) nSO2 = 0,1.a mol; nBaSO3 = 0,1.a mol Theo phương trình (2) nBaSO3 = 0,1a - 0,03 mol =>nSO2 = 0,2a - 0,03 mol Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4M Câu 8. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3 Ta có các phương trình phản ứng Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol) mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C. Gọi số mol của muối NaHCO3và Na2CO3 lần lượt là x và y Ta có các phương trình phản ứng hóa học: x ← x ← x (mol) y ← 2y ← y (mol) Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol) Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol) Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dung dịch NaOH là C = 10.5 = 2M Câu 10: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X? nCO2=0,1mol , nNaOH=0,2mol⇒T=nOH−nCO2=2 ⇒Dung dịch X chỉ chứa 1 muối là Na2CO3 ⇒n=Na2CO3nCO2⇒m=Na2CO30,1.106=10,6gam Câu 11. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là D. 2,24 hoặc 6,72 lítHướng dẫn giải nCa(OH)2=0,2 mol ; n↓CaCO3=0,1 mol Trường hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3 ⇒nCO2=n↓CaCO3=0,1 mol⇒VCO2=0,1.22,4=2,24 lit Trường hợp 2: Tạo hỗn hợp 2 muối Bảo toàn nguyên tố Ca : nCa(HCO3)2=nCa(OH)2−n↓CaCO3=0,1mol Bảo toàn nguyên tố C ⇒nCO2=2nCa(HCO3)2+ n↓CaCO3=0,3mol Câu 12: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được? nCO2 = 0,2 mol, nOH− = 0,25 mol, nBa2+ = 0,1 mol Ta thấy: 1< T = 1,25 < 2 ⇒tạo cả muối HCO3- và CO32- CO2 + 2OH− →CO32− + H2O0,125 0,25→0,125CO2 + CO32− + H2O→2HCO3−0,075 →0,075 → 1,5 Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: