Với các em học sinh lớp 9 đang gặp khó khăn trong việc làm quen với chương trình tiếng Anh theo bộ SGK mới, Edupia Pro (Edupia Tutor) xin tổng hợp lại trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit của chương trình mới dưới đây. Các em học sinh nhớ lưu lại để phục vụ cho việc ôn tập kiến thức trên lớp nhé!

Khóa học tiếng Anh gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor)

Hành trình chinh phục tiếng Anh của bé cần có một người đồng hành và hướng dẫn sao cho phù hợp với từng độ tuổi, trình độ. Ba mẹ nên lựa chọn cho con một chương trình học tập có hệ thống, tập làm quen cho trẻ thích nghi với môi trường học tiếng Anh. Bởi thế, khóa học gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor) là lựa chọn tốt nhất hiện nay cho ba mẹ và các con.

Khóa học tiếng Anh gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor)

Chương trình Gia sư tiếng Anh Edupia Pro (Edupia Tutor) rất phù hợp với nhiều học sinh vì nó cung cấp cách tốt nhất để giúp con bạn bắt đầu học tiếng Anh, điều này có thể rất hữu ích cho chúng khi còn rất nhỏ. Điều này cũng có thể giúp chúng phát triển các kỹ năng ngôn ngữ tốt hơn cũng như cải thiện khả năng hiểu, từ vựng và kỹ năng phát âm khi chúng lớn lên.

Phụ huynh vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY để có cơ hội giúp con bạn có cơ hội kiểm tra năng lực tiếng Anh miễn phí, từ đó Edupia Pro (Edupia Tutor) có thể sắp xếp cho bé tham gia lớp học tiếng Anh thích hợp.

Từ vựng mô tả về âm nhạc: fan (người hâm mộ), contest (cuộc thi), debut album (đĩa ra mắt), single (đĩa đơn), release (phát hành), audience (khán giả)…

+ /est/: best, contest, guest, chest…

+ /ənt/: talent, moment, difference…

+ /eit/: educate, late, rate, debate…

Câu ghép sử dụng các từ nối: and, but, or, so, yet, for

Trước các từ nối này cần sử dụng dấu (,)

The concert was exciting at the beginning, but it became boring at the end.

+Các từ theo sau bởi to V: begin, decide, ask, intend, hope, learn, prefer, promise…

One day he promised to sing her a song.

+Các từ theo sau bởi V: feel, hear, notice, see, watch…

This morning many of his fans saw him ride with his girlfriend on an expensive motorcycle.

Từ vựng về chủ đề tình nguyện: volunteer (tình nguyện viên), meaningful (ý nghĩa), charity work (công việc từ thiện)…

+ /nd/: second, friend, planned, grand…

+ /η/: interesting, teaching, exciting, helping…

+ /nt/: student, spent, environment…

Ôn tập động từ bất quy tắc cho thì quá khứ đơn:

Do => did, build => built, find => found, read => read….

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

Quá khứ tiếp diễn: nói về hành động đang diễn ra trong quá khứ

Quá khứ đơn: hành động chen vào hành động đang diễn ra trong quá khứ

It was raining when we arrived at school.

My mobile phone rang while I was going to school.