Thị trường chứng khoán là nơi người mua và người bán gặp nhau để trao đổi cổ phần vốn chủ sở hữu của các công ty đại chúng.Một số từ vựng: Asset, Bond, Big Board, Crash, Dividend, …Một số thuật ngữ và viết tắt: CAC-40, DAX index, Wall Street, Alternative minimum tax (AMT), Non-fungible token (NFT), …Những nguồn tài liệu: Stock market terminology for beginners, Dictionary of stock market, Stock market dictionary, …

Những nguồn tài liệu tiếng Anh về thị trường chứng khoán

Các cuốn sách người đọc nên tham khảo gồm có:

Stock Market Terminology for Beginners

Ngoài ra, người đọc có thể học thêm về thuật ngữ tiếng Anh về thị trường chứng khoán qua các ứng dụng sau:

Stock market Terminologies có sẵn tại CH Play

Global Stock Market & Terms có sẵn tại App Store

Thị trường phái sinh tại Việt Nam

Tại Việt Nam, thị trường phái sinh ra đời từ năm 2017, với sản phẩm đầu tiên là hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30. Thị trường này ngày càng thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư, nhờ vào tính minh bạch và các quy định pháp lý. Quy mô và thanh khoản thị trường cũng tăng trưởng mạnh qua các năm. Trong đó, khối lượng giao dịch trung bình Hợp đồng tương lai VN30 tăng từ 10.954 hợp đồng/phiên năm 2017 lên gần 250.000 hợp đồng/phiên trong 11 tháng đầu năm 2022.

Năm 2019, thị trường chứng khoán phái sinh có thêm sản phẩm hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (TPCP) kỳ hạn 5 năm.

Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán phái sinh

Các chủ thể tham gia chủ yếu trên thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam gồm:

– Cơ quan quản lý nhà nước: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cấp phép cho các hoạt động trên thị trường chứng khoán phái sinh.

– Sở Giao dịch chứng khoán: Thiết kế các sản phẩm, cung cấp hệ thống giao dịch, giám sát các giao dịch chứng khoán phái sinh.

– Thành viên giao dịch: Cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn,… cho các nhà đầu tư trên thị trường, tự doanh chứng khoán.

– Trung tâm Thanh toán bù trừ: Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD) thực hiện thanh toán lãi lỗ hàng ngày vào ngày T+1 và thanh toán thực hiện hợp đồng vào ngày thanh toán cuối cùng (ngày làm việc liên sau ngày giao dịch cuối cùng). VSD thực hiện xác định nghĩa vụ thanh toán tiền lãi lỗ vị thế của từng tài khoản và bù trừ theo từng thành viên.

– Thành viên bù trừ: Cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán chứng khoán phái sinh cho các nhà đầu tư thường thông qua thành viên giao dịch và các thành viên giao dịch khác trên thị trường.

– Ngân hàng Thanh toán: Thực hiện việc chuyển khoản/thanh toán tiền và cung cấp dữ liệu tài khoản cho thanh toán bù trừ.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thị trường chứng khoán thông dụng

Ask: Trái ngược với giá thầu, đây là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận cho chứng khoán

Agent: Đó là người ghi lại các lệnh mua và bán trên thị trường tài chính cho khách hàng của mình

Averaging down: Khi một nhà đầu tư tận dụng sự sụt giảm để mua thêm cổ phiếu

Arbitrage: Một giao dịch trong đó một chứng khoán được bán để mua một chứng khoán khác, được coi là có tiềm năng thu được lợi nhuận cao hơn

Asset: Những gì được giao dịch trên thị trường, chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hoặc nguyên liệu thô

Bid: Giá của nhu cầu thị trường hiện tại

Beta: Một hệ số đo lường mức độ biến động tương đối (hoặc rủi ro cụ thể) của chứng khoán so với điểm chuẩn của nó

Bear market: Một khoảng thời gian khi giá giảm

Blue chip stocks: Cổ phiếu của các công ty lớn dẫn đầu trong lĩnh vực của họ.

Bull market: Một khoảng thời gian khi giá tăng

Broker: Một trung gian chịu trách nhiệm đặt lệnh mua và bán trên thị trường

Big Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán New York

Buy-out: Một kế hoạch tài chính cho phép mua một công ty thông qua một công ty cổ phần

Boom: Cổ phiếu tăng giá nhanh khi số người muốn mua nhanh vượt quá số người muốn bán cổ phiếu

Bounce: Một cổ phiếu đang tăng trở lại sau khi giảm đáng kể

Bourse: Đó là nơi mà các cổ phiếu và cổ phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán được mua và bán bởi các nhà đầu tư

Capital: Giá trị của một công ty liên quan đến giá thị trường

Cash: Một thị trường nơi cổ phiếu được trao đổi ngay lập tức thành tiền tệ

Commodities: Thương mại, với số lượng lớn nguyên liệu thô và nói chung là các nguyên liệu cơ bản hơn, có thể là kim loại, nông nghiệp, năng lượng, v.v.

Close: Giá đóng cửa sở giao dịch chứng khoán, được dùng làm tham chiếu cho ngày mở cửa giao dịch tiếp theo

Crash: Sự sụp đổ mạnh mẽ và quy mô lớn về giá của một hoặc nhiều loại tài sản

Day trading: Liên tục thực hiện các động thái đầu cơ (mua và bán) trong cùng một ngày trước khi thị trường đóng cửa

Dividend: Thu nhập của một công ty được chia đều cho các cổ đông tương ứng với số cổ phiếu họ nắm giữ

Deal: Việc bán tài sản của công ty hoặc cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Debenture: Một khoản nợ được huy động bởi một công ty, chính quyền địa phương hoặc nhà nước

Factor: Các trường hợp có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu

Fluctuate (to): Những thay đổi đi lên hoặc đi xuống của một thị trường trong một nghiên cứu dài hạn

Floatation: Bán một phần của công ty dưới hình thức cổ phiếu, sau đó được giao dịch

Going long: Có nghĩa là đã thấy trước một xu hướng tăng đối với một tài sản tài chính

Go-between: Chúng can thiệp giữa các tác nhân kinh tế bằng cách điều chỉnh cung vốn theo cầu vốn, tức là rút các khoản tiết kiệm chưa sử dụng của một số tác nhân này để cho các tác nhân khác vay hoặc cho các tác nhân khác vay lại.

Growth stocks: Cổ phiếu của một công ty mà các nhà đầu tư và thương nhân kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng

Index funds: Một quỹ đầu tư tìm cách tái tạo, càng nhiều càng tốt, hiệu suất của một tiêu chuẩn thị trường chứng khoán cụ thể

Investment: Đó là mua hoặc bán chứng khoán trên thị trường tài chính

Index: Một chỉ số mà các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá, đánh giá và so sánh một nhóm cổ phiếu

Issue: Tăng số lượng cổ phần trong vốn cổ phần của công ty

Little Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán thứ hai của New York

Liquidity: Khả năng mua hoặc bán tài sản nhanh chóng với số lượng lớn

List: Để được tham gia thị trường chứng khoán

Leverage: Vay cổ phiếu từ một công ty môi giới và bán chúng với giá cao hơn, sau đó giữ lại số tiền dư thừa

Loser: Khi giá trị cổ phiếu giảm

Margin: Đó là sự khác biệt giữa tổng giá trị khoản đầu tư của một người và giá trị được cho vay bởi nhà môi giới của một người

Market Order: Yêu cầu mua hoặc bán tài sản trên thị trường chứng khoán. Nó có thể được gửi trực tiếp đến thị trường tài chính hoặc đến một trung gian

Moving average: Giá trung bình của một cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định

Mutual fund: Một công cụ tài chính dựa trên số tiền huy động được từ nhiều nhà đầu tư đối với các loại chứng khoán và cổ phiếu khác nhau

Middleman: Đồng nghĩa với broker, go-between, intermediary

Negotiator: Thực hiện các giao dịch thị trường chứng khoán thay mặt cho khách hàng của mình, những người đặt lệnh đầu tư với nó

Negotiable: Một chứng khoán thường được giao dịch trên thị trường thứ cấp sau khi được bán trên thị trường sơ cấp

Portfolio: Một tập hợp các khoản đầu tư được nắm giữ bởi một nhà đầu tư

Pink Sheet Stocks: Chứng khoán không đáp ứng các yêu cầu để được niêm yết trên thị trường tiêu chuẩn, nhưng chúng có thể được giao dịch ‘không cần kê đơn’

Price-to-earnings ratio: Nó so sánh giá hiện tại với thu nhập để xác định xem cổ phiếu được định giá quá cao hay bị định giá thấp

Plummet (to): Đồng nghĩa với lao xuống

Price: Giá trị giao dịch chứng khoán

Rally: Sự gia tăng sau thông tin tích cực hoặc cảm giác tin tưởng của công chúng

Range bound share: Một giao dịch trong đó khoản lỗ khi bán cổ phần được giảm xuống mức thấp nhất có thể

Retreat: Đề cập đến sự sụt giảm của một cổ phiếu sau khi tăng

Representative: Các chuyên gia được cấp phép kinh doanh cổ phiếu và cổ phiếu thay mặt cho các nhà đầu tư

Rocket: Một thị trường có cổ phiếu đang leo thang nhanh chóng một cách bất ngờ

Securities: Cổ phiếu và cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán

Sector: Một nhóm cổ phần của cùng một tập đoàn

Short selling: Bán chứng khoán mà bạn không sở hữu để mua lại sau này

Stock symbol: Một sự kết hợp duy nhất của các chữ cái hoặc số được sử dụng để xác định một cổ phần trên thị trường chứng khoán

Stocks: Chứng khoán và chức danh

Spike: Một sự gia tăng rất mạnh của một thị trường

Spread: Đó là biên độ giữa giá mua và giá bán của một cổ phiếu

Stake: Đóng góp tài chính từ công ty này sang công ty khác

Stock exchange: Nơi giao dịch chứng khoán

Stock market: Đồng nghĩa với Stock exchange

Stockholder: Một thể nhân hoặc pháp nhân nắm giữ cổ phần trong một công ty

Speculation: Thực hiện nhiều giao dịch tài chính ngắn hạn với kỳ vọng thu lãi vốn nhanh

Trade: Mua và bán trên thị trường tài chính

Target-date-fund: Các khoản đầu tư có ngày đáo hạn mục tiêu phù hợp với các mục tiêu chính trong cuộc sống của nhà đầu tư

Tumble: Đồng nghĩa với suy sụp, chùn bước

Trafficker: Người phụ trách quản lý kỹ thuật và tổ chức không gian quảng cáo và các chiến dịch trên trang web, ứng dụng di động hoặc mạng

Trustee: Một số tổ chức như ngân hàng, công ty đầu tư, công ty quản lý, công ty bảo hiểm

Treasury bond: Tài liệu chính thức của Hoa Kỳ cho thấy ai đó đã cho chính phủ Hoa Kỳ vay tiền sẽ được trả lại sau mười năm và tiền lãi sẽ được trả hai lần một năm

The grey market: Một hệ thống không chính thức nhưng không hoàn toàn bất hợp pháp trong đó các sản phẩm được mua và bán

Volatility: Một cổ phiếu tăng giảm nhanh chóng

Volume: Số lượng chứng khoán được giao dịch trong một phiên giao dịch hoặc giao dịch

Venture capital: Tiền được đầu tư hoặc có sẵn để đầu tư vào một công ty mới, đặc biệt là một công ty có rủi ro