Giấy tờ tuỳ thân trong Tiếng Anh có nghĩa là: identification, personal identification, identification document, personal documents
Định nghĩa Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì:
Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là: identification hay Identity papers. Đây là một danh từ (Noun)
Từ identification được phiên âm với hai cách đọc như sau:
Bên cạnh đó, giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh được định nghĩa bằng tiếng anh như sau:
An identity paper (also called a piece of identification or ID, or colloquially as papers) is the document that may be used to prove a person’s identity. If issued in a small, standard credit card size form, it is usually called an identity card (IC, ID card, citizen card), or passport card. Some countries issue formal identity documents, as national identification cards which may be compulsory or non-compulsory, while others may require identity verification using regional identification or informal documents.
An identity document is any document which may be used to verify aspects of a person’s personal identity. If issued in the form of a small, mostly standard-sized card, it is usually called an identity card. Countries which do not have formal identity documents may require identity verification using informal documents.
In the absence of a formal identity document, driving licences may be accepted in many countries for identity verification. Some countries do not accept driving licences for identification, often because in those countries they do not expire as documents and can be old or easily forged. Most countries accept passports as a form of identification. Some countries require foreigners to have a passport or occasionally a national identity card from their country available at any time if they do not have residence permit in the country.
Giấy tờ tùy thân (còn được gọi là giấy tờ tùy thân hoặc ID, hay thông tục là giấy tờ) là tài liệu có thể được sử dụng để chứng minh danh tính của một người. Nếu được phát hành dưới dạng thẻ tín dụng tiêu chuẩn, kích thước nhỏ, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân (IC, CMND, thẻ căn cước công dân), hoặc thẻ hộ chiếu. Một số quốc gia cấp giấy tờ tùy thân chính thức, chẳng hạn như thẻ căn cước quốc gia, có thể bắt buộc hoặc không bắt buộc, trong khi các quốc gia khác có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng cách sử dụng giấy tờ tùy thân theo khu vực hoặc giấy tờ không chính thức.
Tài liệu nhận dạng là bất kỳ tài liệu nào có thể được sử dụng để xác minh các khía cạnh nhận dạng cá nhân của một người. Nếu được phát hành dưới dạng một thẻ nhỏ, hầu hết có kích thước tiêu chuẩn, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân. Các quốc gia không có tài liệu nhận dạng chính thức có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng các tài liệu không chính thức.
Trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân chính thức, giấy phép lái xe có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia để xác minh danh tính. Một số quốc gia không chấp nhận giấy phép lái xe để nhận dạng, thường là do ở những quốc gia đó, giấy phép lái xe không hết hạn dưới dạng tài liệu và có thể cũ hoặc dễ làm giả. Hầu hết các quốc gia chấp nhận hộ chiếu như một hình thức nhận dạng. Một số quốc gia yêu cầu người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc đôi khi là chứng minh thư quốc gia của quốc gia họ có sẵn bất cứ lúc nào nếu họ không có giấy phép cư trú tại quốc gia đó.
Một vài ví dụ về giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh:
– You need to prepare your passport, air ticket and other necessary documents to be able to fly to Australia (Bạn cần phải chuẩn bị hộ chiếu, vé máy bay và các giấy tờ cần thiết để có thể bay sang úc)
– If you are caught by the traffic police, you must present the identification documents in accordance with the law, namely the driver’s license (Nếu bị CSGT bắt phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, cụ thể là giấy phép lái xe)
– Do you have any other photo ID? (a second document): Bạn có giấy tờ chứng minh nào khác không?
– If you have lost your identity document, you should go to the competent state agency in accordance with the state’s regulations to re-do it. Otherwise, you may have a lot of trouble making transactions, participating in traffic, or moving abroad….(nếu bạn bị mất giấy tờ tùy thân bạn nên đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của nhà nước để tiến hành làm lại. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện các giao dịch, tham gia giao thông, hoặc là di chuyển ra nước ngoài….)
– Few have identity papers, making it impossible to establish where they are from (Rất ít người có giấy tờ tùy thân nên không thể xác định được quê quán của họ)
– The suspect arrived in the country in 2018 without identity papers (Nghi phạm đến đất nước này vào năm 2018 mà không có giấy tờ tùy thân)
– Not once did anybody demand to see his identity papers, even to verify his name (Chưa một lần ai yêu cầu xem giấy tờ tùy thân của anh ta, thậm chí xác minh tên của anh ta)
– In some provinces, voters turned up at polling stations with identity papers for absent or dead family members and managed to vote (Ở một số tỉnh, cử tri đến các điểm bỏ phiếu với giấy tờ tùy thân của các thành viên gia đình vắng mặt hoặc đã chết và quản lý để bỏ phiếu)
Tóm lại nội dung ý nghĩa của giấy tờ xe/ trong tiếng Hàn
Đây là cách dùng giấy tờ xe/ tiếng Hàn. Đây là một thuật ngữ Tiếng Hàn chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ giấy tờ xe/ trong tiếng Hàn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Một số loại giấy tờ tùy thân cụ thể trong tiếng Anh và ví dụ cụ thể:
Ví dụ: The passport is full of basic information, including: portrait photo; last name, middle name and first name; date of birth; sex; nationality; signs and numbers of entry and exit papers; issue date, month, year, issuing agency; expiration date, month, year; personal identification number or identity card number; positions and titles for diplomatic passports and official passports in accordance with foreign affairs requirements. Passport languages include both Vietnamese and English (Hộ chiếu có đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; tình dục; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất, nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, danh hiệu đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh)
Identity Card/ Identification Card (viết tắt là ID): Chứng minh thư nhân dân
Ví dụ: ID card is valid for 15 years. Each Vietnamese citizen is only issued with one ID card and has a separate ID number. If there is a change or loss of ID card, you can carry out procedures to change or re-issue another ID card, but the number recorded on the ID card remains the same as the number recorded on the issued ID card (CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp)
Birth Certificate: Giấy khai sinh
Ví dụ: If making a birth certificate for a child born in Vietnam whose father or mother is a Vietnamese citizen permanently residing in the border area, and the other is a citizen of a neighboring country permanently residing in the border area with Vietnam. shall be carried out at the commune-level People’s Committee where the father or mother is a Vietnamese citizen permanently resides adjacent to the equivalent administrative unit at the commune level of Vietnam where the mother or father is a citizen of a neighboring country permanently resides ( Nếu làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú)
Marriage Certificate: Giấy đăng ký kết hôn
Ví dụ: When making a marriage certificate, both parties go to the People’s Committee of the district or commune level (Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã)
Family Record Book/ Family Register: Sổ hộ khẩu
Ví dụ: Family registration book is an important and necessary document for citizens to carry out administrative procedures and civil transactions such as birth registration, death registration, marriage registration, marital status confirmation. ; land use right Transfer; buy house; Sign a mortgage/bank loan…(Sổ hộ khẩu là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết để công dân thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự như: Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân; chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua bán nhà; ký hợp đồng thế chấp/vay ngân hàng…)
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ giấy tờ xe/ trong tiếng Hàn. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ giấy tờ xe/ tiếng Hàn nghĩa là gì.